Phương pháp tiêu chuẩn kiểm tra độ pH của than hoạt tính – ASTM D 3838-80
- PHẠM VI
1.1 Phương pháp kiểm tra này quyết định độ pH trong nước chiết suất từ than hoạt tính.
1.2 Tiêu chuẩn này không nhằm vào vấn đề an toàn, nếu có thì chỉ liên quan đến sử dụng. người sử dụng phải ý thức được tiêu chuẩn này nhằm tạo ra an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe và có khả năng áp dụng có hạn chế có thể điều chỉnh trước khi sử dụng. Tham khảo phần 6 để biết thêm chi tiết về tình trạng chất nguy hiểm.
Bài viết được xem nhiều nhất: than hoạt tính lọc nước
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
2.1 Tiêu chuẩn ASTM
D 1193 Đặc điểm kỹ thuật của nước thử
D 1293 Phương pháp kiểm tra độ pH của nước
D 2867 Phương phá kiểm tra độ ẩm than hoạt tính
E 300 thực hành lấy mẫu hóa chất công nghiệp.
- TÓM TẮT PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
3.1 Đun sôi một mẫu than hoạt tính rtrong nước thử có sử dụng bình ngưng dòng ngược để tái chế lại hơi nước. lọc các hạt than ra, chất lọc được làm mát tới 50 0C và độ pH của nó được xác định bằng việc đo tĩnh điện
- Ý NGHĨA VÀ SỬ DỤNG
4.1 Khi chất lỏng có chứa chất bị hấp thụ đi qua lớp than hoạt tính, phản ứng hóa học diễn ra giữa than hoạt tính, phần tử phi carbon và chất bị hấp thụ chứa chất lỏng. Độ pH của carbon có thể là thông số quan trọng trong phản ứng như vậy và đây cũng là đặc tính quan trọng của than.
- DỤNG CỤ VÀ NGUYÊN LIỆU
5.1 Cân phân tích 100g, độ chính xác ± 0.01g
5.2 Máng nhiệt
5.3 Lớp thủy tinh cho bình ngưng dòng ngược (Hình 1) và khớp nối giúp tránh nhiễm vi khuẩn và bảo dưỡng. Một van kiểm tra rất quan trọng trong việc làm giảm áp suất tong khi làm giảm tối đa sự thất thoát của hơi nước.
5.4 Nhiệt kế bằng thủy tinh, xấp xĩ từ 0-120 0C đủ để có thể đọc được 100 0C khi đưa vào đáy của ống Erlenmeyer (Hình 1)
5.5 Nhiệt kế bằng thủy tinh, gần bằng 20- 55 0C
5.6 Xi-lanh chia độ, 100ml
5.7 Phễu lọc
5.8 Cốc bê-se
5.9 giấy lọc, tốc độ dòng chảy trung bình 12.5 cm hay lớn hơn
5.10 Đồng hồ
5.11 máy đo pH theo phương pháp kiểm tra D 1293
5.12 Thuốc thử, theo như tiêu chuẩn D 1193, loại II
- NHỮNG RỦI RO
6.1 Phương pháp kiểm tra này bao gồm sự chuyển tải nước nóng giữa các bình chứa. Do đó, cần sử dụng kẹp và găng tay thích hợp trong trường hợp này. Ngoài ra, việc sử dụng máng nhiệt bằng điện và máy đo pH cũng có thể gặp phải một số nguy hiểm. Thiết bị này được đặt dưới đất và cách điện theo tiêu chuẩn UL và nguyên tắc về sử dụng điện.
7.LẤY MẪU
7.1 Hướng dẫn lấy mẫu than được đề cập trong thực hành E 300
- ĐỊNH CỠ VÀ TIÊU CHUẨN HÓA
8.1 Sử dụng các bước trong phương pháp kiểm tra D1293 để tiêu chuẩn hóa việc đo pH
- CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
9.1 Quyết định độ ẩm của than theo phương pháp kiểm tra D2867. Tính trọng lượng của than ẩm tương đương 10g ở dạng khô.
9.2 Cân mẫu than tương ứng 10 ± 0.01 g quy về gốc khô. Tháo bình thủy tinh có chứa nước sôi và thêm mẫu than.
9.3 Cho nước thử khoảng 110ml vào trong nồi hơi và đun sôi nhẹ. Đong 100 ± 0.1 ml trong ống đong có chia độ khi nước đang nóng. Sau đó, nhanh chóng cho nước sôi này vào than chứa trong bình thủy tinh. Nối lại ống thủy tinh trên bếp điện.
9.4 Đem nước trong bình thủy tinh đun đến sôi, sử dụng nhiệt kế để đảm bảo độ sôi là chính xác vì khí trong than có thể bốc ra.
9.5 Đun sôi khoảng 900 ± 10 giây
9.6 Tháo bình thủy tinh ra khỏi bếp điện và lọc thể tich của nó qua giấy lọc được làm ẩm trước với nước cất để kiểm tra. Lấy chất lọc trong bình thủy tinh bằng lọc chân không 500 ml. Cẩn thận để tránh phần tử than văng ra khỏi ống thủy tinh.
9.7 Làm mát chất lọc khoảng 50 ±5 0C
- TÍNH TOÁN
10.1 Nếu như máy đo pH được định cỡ bằng đơn vị pH thì đọc giá trị từ độ pH. Nếu như máy đo được đọc bằng đơn vị điện kế thì sử dụng một số thuật ngữ trong phương pháp kiểm tra D 1293
- BÁO CÁO
11.1 Báo cáo thông tin kết quả sau đây:
11.1.1 Nguồn gốc của mẫu
11.1.2 Loại và tên của than hoạt tính
11.1.3 Nhà cung cấp
11.1.4 Tên xếp loại nhà cung cấp
11.1.5 Số chuyến và số khách hàng
11.1.6 Độ ẩm theo phương pháp kiểm tra D 2867.
11.1.7 Độ pH gần 0.1 đơn vị
11.1.8 Nhiệt độ gần 1 0C
11.1.9 Ngày kiểm tra
11.1.10 Tên và chữ ký của nhân viên kiểm tra
11.1.11 Tên và chữ ký của giám sát viên
- ĐỘ CHÍNH XÁC VÀ CHÊNH LỆCH
12.1 Sự so sánh kết quả độ pH của 4 loại than sử dụng ở các bước trên được thực hiện trong 4 phòng thí nghiệm nôi bộ và kết quả như sau:
Mẫu | Số lần kiểm tra | pH trung bình | Chênh lệch tiêu chuẫn |
2N | 11 | 3.65 | 0.18 |
11N | 12 | 3.64 | 0.19 |
12N | 11 | 3.56 | 0.14 |
1D | 11 | 5.57 | 0.67 |
4D | 12 | 5.62 | 0.60 |
9D | 12 | 5.65 | 0.60 |
3B | 11 | 8.82 | 0.38 |
5B | 12 | 8.93 | 0.30 |
10B | 12 | 8.9 | 0.29 |
6P | 11 | 7.91 | 0.17 |
7P | 12 | 8.07 | 0.41 |
8P | 12 | 7.85 | 0.23 |
12.2 Các giá trị pH được đo, phù hợp với các loại than hoạt tính (N: dạng gỗ, D : dạng than non và P: than xương) sự chênh lệch tiêu chuẩn cũng có thể xảy ra trong các thí nghiệm khác mà chúng có thể cao hơn điều kiện bảo hòa pH =7 hơn là trong điều kiện cơ bản hay axit mạnh. Cũng có một số thay đổi tương ứng trong những mẫu khác nhau. Chênh lệch tiêu chuẩn khoảng 0.6 cho giá trị pH gần bằng 7 và 0.3 cho giá trị ở cuối thang pH bởi phương pháp test này.
Bài viết được xem nhiều nhất: than hoạt tính xử lý nước
Ghi chú: Bản dịch tiếng Việt có thể không chính xác. Bạn nên thao khảo bản tiếng Anh.
Mọi chi tiết về sản phẩm than hoạt tính như: Than hoạt tính xử lý nước, than hoạt tính lọc nước, than hoạt tính khử mùi..vv. với giá rẻ nhất chất lượng uy tín đảm bảo xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Trúc Vàng:
Website: thanhoattinhtrucvang.com
Địa chỉ: 88/20 đường Bùi Dương Lịch, khu phố 1, phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Email: trucvang08@gmail.com – congtruong10@gmail.com
Điện thoại: Mr.Oánh: 0916.158.711 – Mr.Trưởng: 0903.387.995 – Hotline: 028.6679.1517